aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Citicoline CDP Choline Jarrow Jarrow là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Jarrow Formulas - Mỹ.

Quy cách đóng gói

Hộp 60 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa các thành phần: 

- Citicoline 250mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Citicoline

- Citicoline là một hợp chất hữu cơ có cấu tạo phức tạp, thuộc nhóm phân tử sinh học được gọi là Nucleotide giữ vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa của tế bào.

- Citicoline là tiền chất của Phosphatidylcholine. 

+ Não trước tiên sử dụng Choline cho việc tổng hợp Acetylcholine, hạn chế lượng Phosphatidylcholine được chuyển hóa từ Choline. 

+ Khi lượng dự trữ Choline trong não thấp hoặc trong trường hợp nhu cầu sử dụng Acetylcholine tăng cao, Phospholipid trong màng tế bào sẽ được chuyển hóa để cung cấp Choline cần thiết cho cơ thế. Khi đó, để duy trì tính toàn vẹn về cấu trúc lẫn chức năng của thành tế bào thần kinh, ta phải cung cấp Citicoline ngoại sinh.  

+ Tăng tổng hợp Phosphatidylcholine làm phục hồi màng tế bào thần kinh.

- Cùng với Phosphatidylcholine, Citicoline cũng là một chất trung gian hóa học trong việc tổng hợp Sphingomyeline - một thành phần Phospholipid khác trong màng tế bào.

Chỉ định

Thuốc dùng để hỗ trợ trong các trường hợp sau:

- Viêm não, bại não, phù não ở các cấp độ khác nhau, chấn thương sọ não và phẫu thuật não.

- Nhận thức rối loạn, trí tuệ giảm sút, trí nhớ kém do nhiều nguyên nhân khác nhau như: tuổi già, người bị  bệnh Alzheimer và bệnh xơ vữa mạch máu não, người lao động trí óc, học sinh ôn thi.

- Tai biến mạch máu não và các di chứng đi kèm.

- Có thể kết hợp với các thuốc kháng sinh Cholinergic để điều trị bệnh Parkinson.

- Phối hợp với các thuốc ức chế men Protease để điều trị viêm tụy.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống trọn cả viên thuốc trong hoặc sau bữa ăn với khoảng 100-150ml nước.

- Không được nhai, nghiền, bỏ vỏ khi uống.

- Tuyệt đối không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.

Liều dùng

- Với người lớn: Liều khuyến cáo uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

- Với trẻ em: Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Hãy dùng ngay liều đó khi nhớ ra.

+ Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không được uống gấp đôi liều hàng ngày.

- Khi quá liều:

+ Độc tính của Citicoline trên người rất thấp. Theo một nghiên cứu về liều dùng, sản phẩm có thể gây đau đầu với liều trên 600mg, không xảy ra các thay đổi hay bất thường nào khi xét nghiệm các chỉ số huyết học, thử nghiệm sinh hóa lâm sàng, thần kinh.

+ Nếu không may uống quá liều và xuất hiện độc với cơ thể cần đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Citicoline CDP Choline Jarrow không được dùng trong các trường hợp sau: 

- Người mẫn cảm với Citicoline hoặc bất cứ thành phần khác của sản phẩm.

- Người tăng trương lực thần kinh phó giao cảm.

Tác dụng không mong muốn

* Citicoline CDP Choline Jarrow thường ít có tác dụng phụ với một số triệu chứng:

- Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, co giật, kích động.

- Mẩn đỏ.

- Các vấn đề về tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy.

- Cảm giác khó chịu.

- Huyết áp dao động nhẹ.

* Ngoài ra, có thể khiến các chỉ số bất thường khi xét nghiệm chức năng gan.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Không được phối hợp Citicoline CDP Choline Jarrow đồng thời với các thuốc: 

+ Các thuốc chứa Meclophenoxat hoặc Centrophenoxine.

+ Levodopa: Làm tăng tác dụng của Levodopa nên cần cân nhắc kỹ lưỡng khi kết hợp.

Thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng hoặc tiền sử bệnh lý mãn tính để tránh hiện tượng tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Hiện nay, chưa có đầy đủ tài liệu lâm sàng cho kết luận về tính an toàn của Citicoline cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho bà bầu trừ khi mang lại lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

- Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo chứng minh thuốc có tích lũy trong sữa mẹ hay không, vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu dùng,  cần tham khảo ý kiến bác sĩ và tuân thủ đúng liều lượng được hướng dẫn.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do tác dụng phụ của sản phẩm có thể gây ra trên hệ thần kinh như chóng mặt, đau đầu vì vậy cần cân nhắc kĩ trước dùng trong khi lái xe hay vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Hiệu quả của sản phẩm phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.

- Khi đang dùng Citicoline, không nên uống rượu bia.

- Không được dùng quá hạn sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Citicoline CDP Choline Jarrow giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm là một lựa chọn tốt trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến thần kinh và não bộ. Đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá dao động khác nhau. Để mua được hàng chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Sản phẩm có tác dụng tốt.

- Tiện lợi, dễ sử dụng, dễ bảo quản.

Nhược điểm

- Giá thành cao.

- Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Bài viết xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/citicoline-cdp-choline-jarrow-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Mangino VIM 30ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Nature Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 30ml.

Dạng bào chế 

Dung dịch xịt.

Thành phần

Mỗi lọ thuốc chứa:

- Dịch chiết lá Xoài 0,2% 15ml.

- Tween 80 1,2ml.

- Acid Benzoic 0,03g.

- Camphor 0,12g.

- Menthol 0,06g.

- Natri Benzoat 0,18g.

- Ethanol 98% 1,8ml.

- Tá dược vừa đủ 30ml.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức

Dịch chiết lá Xoài 0,2%:

- Thành phần chính trong dịch chiết là Mangiferin có tác dụng ức chế sự phát triển của virus gây bệnh, đặc biệt lở miệng, hăm lở vùng háng hay cơ quan sinh dục do các dạng Herpes, nước ăn chân, thủy đậu, giời leo, rôm sảy,... Bên cạnh đó, còn có hoạt tính kháng nấm, dùng tốt đối với các bệnh như nứt gót và kẽ chân tay, eczema,...

- Kết quả nghiên cứu lâm sàng tiến hành tại Viện Dược liệu Vilar - Nga cho thấy thuốc ngăn cản sự phát triển của virus ngay từ giai đoạn đầu. Điều này được diễn ra ở cả trong và ngoài tế bào dẫn đến phá vỡ sự tái tạo của virus.

Camphor: Công dụng chống viêm nhiễm, khử trùng nhẹ và kháng khuẩn.

Ethanol 98%: Ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn, nấm cùng với nhiều loại virus gây bệnh.

Menthol: Giảm đau tại chỗ, cải thiện tình trạng ngứa rát.

Chỉ định

Thuốc được dùng trong trường hợp mắc các bệnh ngoài da như chàm, vảy nến, nấm da, thủy đậu, rôm sảy, giời leo.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Cách dùng:

+ Rửa vùng da tổn thương bằng nước sạch, dùng khăn bông mềm lau khô.

+ Có thể xịt trực tiếp vào vị trí da bị bệnh hoặc pha loãng theo tỷ lệ 1 : 4 (1ml thuốc pha loãng với nước tạo thành 4ml dung dịch rửa) để sát trùng vết thương.

+ Đóng nắp kín sau mỗi lần sử dụng để tránh nhiễm bụi bẩn, vi khuẩn ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.

- Chú ý:

+ Thuốc được dùng ngoài da, không uống, nuốt hay để dung dịch dính vào mắt. Nếu lỡ dây vào mắt thì phải rửa sạch ngay với nước.

+ Nếu dung dịch bị biến đổi màu hay xuất hiện mùi lạ, không nên tiếp tục sử dụng.

Liều dùng

Sử dụng 2 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã sát thời điểm sử dụng liều kế tiếp thì bỏ qua.

+ Vẫn tiếp tục dùng liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định.

- Khi quá liều: Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nghiêm trọng nào xảy ra. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Nếu xuất hiện bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng trong trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Bỏng, vết thương hở.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây tình trạng kích ứng da như nóng, rát trong quá trình sử dụng. Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.

Tương tác với thuốc khác

Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu về các hiện tượng tương tác xảy ra khi phối hợp chung với dược phẩm khác. Để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả sử dụng, hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bôi ngoài da, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn cũng như rủi ro khi sử dụng trên các đối tượng này. Do đó, để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

- Đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ không quá 30℃.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Mangino VIM 30ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Thành phần có nguồn gốc từ thảo dược, hạn chế tối đa tác dụng phụ khi sử dụng.

- Nghiên cứu và phát triển bởi các chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chất lượng cùng với hiệu quả điều trị đã được Bộ y tế công nhận và cấp giấy lưu hành trên toàn quốc.

- Giá thành phù hợp.

Nhược điểm

- Có thể xảy ra tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình dùng thuốc.

- Việc sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/mangino-vim-30ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-co-tot-khong/

Lactacyd Soft & Silky 150ml là sản phẩm gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 150ml.

Dạng bào chế

Dung dịch rửa.

Thành phần

Một lọ dung dịch vệ sinh chứa:

- Purified Water.

- Sodium Laureth Sulfate.

- Cocamidopropyl Betaine.

- Glycol Distearate.

- Cocamide MEA.

- Laureth-10.

- Disodium Laureth Sulfosuccinate.

- Whey Filtrate (Lactoserum).

- PEG-7 Glyceryl cocoate.

- Perfume, Sodium Benzoate.

- PEF-120 Methyl Flucose Dioleate.

- Phenoxyethanol.

- Lactic Acid.

- Ethylhexylglycerin.

- Tetrasodium EDTA.

- Sodium Chloride.

- Citric Acid.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính

- Purified Water hay còn gọi là nước tinh khiết, qua quá trình thanh lọc kép, khử ion… và giữ lại các chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất khoáng này giúp cô bé hồng hào tránh khỏi các vi khuẩn. Ngoài ra nước tinh khiết còn dùng để hòa tan nhiều thành phần có trong dung dịch, mang lại lợi ích cho vùng kín.

- Sodium Laureth Sulfate là chất tạo bọt, có tính chất tẩy rửa cao, giúp làm sạch vùng kín dễ dàng.

- Cocamidopropyl Betaine là một acid béo được tổng hợp từ dừa. Là hoạt chất bề mặt có tác dụng làm sạch da và dưỡng ẩm mềm mịn cho cô bé.

- Glycol Distearate có tác dụng tạo bọt, làm sạch bề mặt da, điều hòa và làm mềm da hiệu quả, làm mờ các vết thâm cho da.

- Cocamide MEA giúp giữ mùi hương và điều chỉnh độ nhớt trong sản phẩm. Nó tạo điều kiện cho nước và dầu hoà tan vào nhau, đẩy nhanh quá trình loại bỏ bụi bẩn, giúp làm sạch da.

- Disodium Laureth Sulfosuccinate giúp cải thiện khả năng thích ứng, dịu nhẹ và thích hợp với mọi loại da. 

- Lactic Acid tự nhiên được tìm thấy trong sữa. Có tác dụng bổ sung các chất dưỡng ẩm giúp nuôi dưỡng và mang đến sự mềm mại và mịn màng cho vùng kín.

Chỉ định

Sản phẩm được sử dụng cho nữ giới nhằm:

- Dưỡng ẩm, mềm mịn cho da vùng kín.

- Kháng khuẩn với hương thơm dịu nhẹ.

- Làm sạch và khử mùi khó chịu.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng ngoài da như dung dịch rửa, không uống hoặc để sản phẩm dính vào mắt.

- Cách sử dụng:

+ Bước 1: Sử dụng nước làm ướt vùng kín.

+ Bước 2: Lấy một lượng dung dịch vừa đủ ra tay (khoảng 2-3ml), xoa đều tạo bọt.

+ Bước 3: Thoa nhẹ nhàng lên vùng kín.

+ Bước 4: Rửa sạch lại với nước.

Liều dùng

Sử dụng hàng ngày hoặc sau mỗi lần quan hệ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Sản phẩm được dùng khi có nhu cầu nên hầu như không xảy ra tình trạng quên liều.

Khi quá liều: Sản phẩm dùng ngoài da và không hấp thụ vào tuần hoàn chung, do đó, an toàn đối với người dùng, không xảy ra các phản ứng khi quá liều.

Chống chỉ định

Không được dùng cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sử dụng dung dịch vệ sinh. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là an toàn tuyệt đối, nếu quan sát thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào tại vị trí dùng, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp. 

Tương tác thuốc

Hiện chưa có đầy đủ dữ liệu về các trường hợp tương tác xảy ra khi phối hợp chung với các chế phẩm khác. Để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả sử dụng, hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bôi ngoài đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sản phẩm được dùng như một dung dịch vệ sinh, không có hoạt tính dược lý, không có khả năng hấp thu vào máu nên an toàn và không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đối với thai nhi cũng như trẻ bú sữa mẹ. Do đó được phép sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm được chứng minh không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến thần kinh trung ương cũng như thị lực, do vậy an toàn khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

Không để dung dịch rửa dây vào mắt, nếu chẳng may có dung dịch dính vào mắt cần rửa ngay với nước sạch nhiều lần.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

- Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Lactacyd Soft & Silky 150ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Dễ dàng sử dụng, dịu nhẹ với mọi loại da.

- Thích hợp dùng hằng ngày không lo kích ứng hay khô vùng kín.

- Giá thành hợp lý.

Nhược điểm

Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng chữa các bệnh đường sinh dục.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/lactacyd-soft-silky-150ml-co-tot-khong-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ