aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc Pantogar là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Merz Pharma, Đức.

Quy cách đóng gói

Hộp 90 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang thuốc Pantogar có chứa:

- Aminobenzoic Acid 20 mg.

- L- Cysteine 20 mg.

- Thiamine ( Thiamine Nitrate ) 60 mg.

- Keratin 20 mg.

- Calcium D- Pantothenate 60 mg.

- Men 100mg.

- Vitamin H1.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính trong công thức

- Thiamine hay còn được gọi là Vitamin B1.

+ Có tác dụng đẩy mạnh quá trình lưu thông máu dưới bề mặt da, tăng cường vai trò của nang lông khi kích thích hay căng thẳng.

+ Bên cạnh đó còn có tác dụng chống oxy hóa ngăn chặn tóc gãy rụng.

- Calcium D-Pantothenate: Một loại Vitamin B5.

+ Kích thích sự liên kết của Keratin và các thành phần khác của tóc.

+ Có tác dụng chống viêm, chống dị ứng với bề mặt da và cũng làm giảm nhu cầu sử dụng oxy của nang lông.

- Keratin là một protein tạo nên cấu trúc tóc, mang lại độ bóng, giúp tóc có độ đàn hồi, chắc khỏe và giảm sự mất nước gây ra tình trạng xơ rối.

- L-Cysteine là một Acid Amin chứa lưu huỳnh,có trong cấu trúc của phân tử α-Keratin. 

+ Tham gia vào các quá trình của Procollagen gắn kết với Keratin. 

+ Có vai trò quan trọng trong việc hình thành các mô tóc và có tác dụng chống oxy hóa mạnh.

- Vitamin H1: chất cần thiết cho quá trình phân chia và sử dụng protein ở tóc, từ đó ngăn tình trạng gãy, rụng tóc. 

- Aminobenzoic Acid (PABA): Là một trong số các Vitamin không thể thiếu của tóc. Nó được biết đến như chất chống oxy hóa và sự thiếu hụt PABA có thể dẫn đến tình trạng bạc tóc sớm.

Ngoài ra, trong thuốc còn có nhiều thành phần khác để bổ sung, kích thích mọc tóc mang đến một mái tóc mềm mượt, chắc khỏe. Giúp bảo vệ tóc khỏi tác nhân gây hư hại như tẩy nhuộm, tiếp xúc liên tục với nhiệt khi sấy,...

Chỉ định

Thuốc Pantogar được dùng để điều trị, phòng, chống hay cải thiện triệu chứng trong các trường hợp sau:

- Rụng tóc do nhiều nguyên nhân khác nhau.

- Rối loạn sự phát triển của tóc và móng.

- Dự phòng chống lại hiện tượng tóc bạc.

- Thoái hóa của cấu trúc tóc như: Tóc mỏng, dễ gãy, thiếu sức sống, kém linh hoạt.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống trọn cả viên thuốc trong hoặc sau bữa ăn với khoảng 100-150ml nước.

- Không được nhai, nghiền, bỏ vỏ, không hòa với nước khi uống.

- Tuyệt đối không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc Pantogar được khuyến cáo đối với từng bệnh nhân:

 - Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần.

-  Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 1 - 2 lần.

Thời gian sử dụng thuốc được quy định cho từng cá nhân. Thuốc Pantogar thường được chỉ định để điều trị lâu dài, dùng liên tục tối đa trong vòng 6 tháng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.

* Khi quá liều: 

- Triệu chứng: Độc tính trên người rất thấp. Chưa có thông báo về độc tính trên người khi dùng kéo dài hơn 6 tháng.

- Cách xử lý: Nếu có triệu chứng bất thường hay phản ứng quá mức của tác dụng không mong muốn, hãy dừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc những nhân viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc không được dùng trong những trường hợp sau:

- Người mẫn cảm với thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện những triệu chứng như: 

- Tiêu hóa: Ợ nóng, nôn, buồn nôn, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy. 

- Cảm giác chóng mặt, nhức đầu và nhịp tim nhanh. 

- Dị ứng cục bộ, ngứa và phát ban.

Các tác dụng phụ trên thường xuất hiện nhẹ. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Pantogar với Sulfonamide.

Nên thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng để tránh hiện tượng tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Hiện nay, chưa có đầy đủ tài liệu lâm sàng cho kết luận về tính an toàn của thuốc Pantogar cho bà bầu. Không nên dùng trong thai kỳ trừ khi mang lại lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

- Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo chứng minh thuốc có tích lũy trong sữa mẹ hay không, vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu dùng,  cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Hiện nay, chưa có tài liệu nào kết luận thuốc về ảnh hưởng của thuốc Pantogar trên những người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do phản ứng phụ gây chóng mặt, nhức đầu nhẹ, nên thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác.

- Hiệu quả của thuốc phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.

- Không được dùng thuốc quá hạn sử dụng.

- Không được sử dụng liều lượng vượt quá quy định.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ.

Thuốc Pantogar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Mang lại hiệu quả điều trị cao, nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người tiêu dùng.

- Thuốc được bán rộng rãi ở các nước khác nhau, được mọi người tin dùng.

Nhược điểm

- Phải dùng thuốc trong một thời gian dài để đạt được hiệu quả cao.

- Chi phí để dùng một liệu trình khá cao.

- Hiệu quả của thuốc có thể thay đổi theo tuổi tác, cân nặng, chiều cao,...


Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-pantogar-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc HanoDimenal 50mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Sản xuất tại: lô 15, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 50 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên thuốc HanoDimenal 50mg có chứa:

- Dimenhydrinat 50mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Dimenhydrinat

- Thuộc dẫn xuất Ethanolamin, nhóm kháng Histamin H1 thế hệ thứ nhất cùng với hoạt tính kháng Cholinergic, an thần mạnh và chống nôn.

- Cơ chế tác dụng: 

+ Kháng Histamin: Cạnh tranh với thụ thể H1 của Histamin. 

+ Chống nôn, dự phòng say xe: Giảm kích thích tiền đình liên quan đến ốc tai, khi uống liều cao tác động tới ống bán nguyệt của tai trong. Đồng thời tác động lên vùng nhận cảm hóa học.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

- Dự phòng và điều trị triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, nôn khi say tàu xe.

- Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Meniere và các biểu hiện khác của rối loạn tiền đình.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Sử dụng đường uống.

- Có thể uống thuốc cùng với thức ăn để hạn chế kích thích dạ dày.

- Với mục đích dự phòng: liều đầu tiên phải uống trước 30 phút khi xe khởi hành.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Dự phòng và điều trị triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, nôn khi say tàu xe: 

+ Trẻ em từ 6-12 tuổi: 25-50 mg mỗi 6-8 giờ, tối đa 150mg/ngày.

+ Trẻ em trên 12 tuổi, người lớn: 50-100 mg, 3-4 lần/ngày, tối đa 400 mg/ngày.

- Điều trị bệnh Meniere: 25-50 mg, ngày 3 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: ở trẻ em có thể gây đỏ mặt, giãn đồng tử, kích động, sốt cao, ảo giác, mất điều hòa, lú lẫn, suy hô hấp, hôn mê, trụy tim mạch, thậm chí tử vong trong vòng 18 giờ. Ở người lớn khi uống liều từ 500mg trở lên gây khó nuốt, khó nói, loạn tâm thần không phân biệt được với ngộ độc Atropin.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc HanoDimenal 50mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Glaucoma góc đóng.

- Trẻ em dưới 2 tuổi.

- Bí tiểu tiện do bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.

Tác dụng không mong muốn

- Triệu chứng hay gặp nhất là buồn ngủ, sẽ hết sau vài ngày dùng thuốc. Một số liên quan đến tác dụng kháng Cholinergic của thuốc.

- Thường gặp: buồn ngủ, hoa mắt, đau đầu, chóng mặt, mất phối hợp vận động, nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp (xử lý bằng cách ngậm kẹo hoặc kẹo cao su không đường), ù tai.

- Ít gặp: táo bón hoặc tiêu chảy, chán ăn, khó tiểu tiện, bí đái, đánh trống ngực, hạ huyết áp.

- Hiếm gặp: kích thích nghịch thường ở trẻ em, thỉnh thoảng ở người lớn như co giật, kích động, run, mất ngủ.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Rượu, Barbiturat: Tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương.

- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: cẩn thận để tránh hiện tượng quá liều.

- Thuốc kháng Cholinergic: tăng tác dụng của những thuốc này.

- Kháng sinh nhóm Aminoglycosid, thuốc độc với thính giác khác: có thể che lấp dấu hiệu sớm của độc tính với thính giác.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Một số nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có nguy cơ bất thường trong suốt quá trình thai kỳ. Nghiên cứu trên động vật không gây tác hại. Tuy nhiên chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết, có chỉ định của bác sĩ.

- Bà mẹ cho con bú: thuốc có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng Cholinger, đồng thời bài xuất một lượng nhỏ trong sữa mẹ có thể gây hại cho cơ thể. Do đó nên ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ sau khi sử dụng, dẫn đến giảm sự tỉnh táo, do đó không nên thực hiện lái xe và vận hành máy móc trong quá trình sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trọng khi dùng cho người tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì có thể làm trầm trọng hơn tình trạng bệnh, táo bón mạn (do nguy cơ liệt ruột), động kinh (nguy cơ co giật).

- Tác dụng chống nôn có thể ảnh hưởng đến kết quả chẩn đoán viêm ruột thừa hoặc dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều một số thuốc khác.

- Cẩn thận sử dụng cho người cao tuổi vi nguy cơ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, chóng mặt.

- Thuốc chứa Lactose không nên sử dụng cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, không dung nạp Galactose.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc HanoDimenal 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể dễ dàng mua thuốc tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động khác nhau tùy từng cơ sở. Để tránh mua phải sản phẩm không đảm bảo chất lượng thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên nén dễ dàng sử dụng và mang theo người khi đi tàu xe.

- Giúp giảm thiểu hiệu quả các triệu chứng do say tàu xe gây ra như chóng mặt, buồn nôn, nôn,...

Nhược điểm

- Thường gặp tình trạng buồn ngủ sau khi sử dụng thuốc.

- Không được sử dụng cùng với rượu trong khi uống thuốc.


Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-hanodimenal-50mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM.

04- đường 30/4, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Một viên chứa:

- Ciprofloxacin 500mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của Ciprofloxacin

- Ciprofloxacin là kháng sinh tổng hợp nhóm Quinolon thế hệ 2 có tác dụng diệt khuẩn toàn thân.

- Cơ chế: Ciprofloxacin gắn với Topoisomerase II làm ức chế enzym ADN-gyrase (enzym tháo xoắn). Do không có khả năng mở vòng xoắn để thực hiện việc sao chép mã di truyền được nên vi khuẩn bị tiêu diệt.

- Phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm ngay cả với Pseudomonas aeruginosa và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.

- Ngoài các vi khuẩn Gram âm, Ciprofloxacin còn có tác dụng nhưng kém nhạy hơn trên các vi khuẩn Gram dương như chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...

- Tác dụng nhanh và mạnh do khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn cao.

Chỉ định

Thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin:

- Nhiễm trùng đường hô hấp.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục do các vi khuẩn gram âm như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu quản…

- Nhiễm khuẩn ở xương khớp.

- Bệnh tai, mũi, họng như viêm tai giữa, viêm xoang do vi khuẩn Gram âm cả Pseudomonas hay Staphylococcus.

- Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn Gram âm như viêm dạ dày, viêm ruột,...

- Bệnh lậu.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Phải uống nguyên viên, không được nhai, cắn hay bẻ nghiền viên thuốc trước khi nuốt.

- Uống với nhiều nước.

- Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu của thuốc, uống sau ăn 2 giờ..

Liều dùng

- Liều dùng và thời gian dùng tùy theo chỉ định của bác sĩ trên mỗi trường hợp cụ thể. Với đa số nhiễm khuẩn, vẫn cần sử dụng ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn các triệu chứng của nhiễm trùng. Phác đồ điều trị với Ciprofloxacin thường là 1-2 tuần, nhưng đối với nhiễm khuẩn nặng có thể kéo dài hơn.

- Liều tham khảo:

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 500mg-750mg x 2 lần/ngày.

+ Đợt cấp của viêm xoang mãn tính: 500mg x 2 lần/ngày.

+ Viêm tai giữa mãn tính: 500mg x 2 lần/ngày.

+ Nhiễm trùng tiết niệu cấp: 250mg-500mg x 2 lần/ngày.

+ Viêm bàng quang ở phụ nữ: Liều duy nhất 500mg.

+ Bệnh lậu ngoài cơ quan sinh dục: 250mg x 2 lần/ngày.

+ Nhiễm trùng đường tiêu hóa và nhiễm trùng trong ổ bụng: 500mg x 2 lần/ngày.

+ Dự phòng nhiễm trùng xâm lấn do Neisseria meningitides: Liều duy nhất 500mg.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

+ Việc quên liều nhiều lần có thể dẫn đến thất bại trong điều trị làm kéo dài hoặc nặng thêm tình trạng bệnh. Cần tuân thủ theo chỉ định dùng thuốc của bác sĩ.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: Khi dùng quá liều bao gồm chóng mặt, run, nhức đầu, mệt mỏi, co giật, ảo giác, lú lẫn, khó chịu ở bụng, suy thận và gan cũng như đái ra tinh thể và đái ra máu.

+ Xử trí: Nếu mới uống Ciprofloxacin có thể dùng các thuốc kháng acid có chứa Calci hoặc Magie sẽ làm giảm sự hấp thu thuốc. Các biện pháp thông thường khác như làm rỗng tâm thất sau đó là Carbon y tế, theo dõi chức năng thận, làm điện tâm đồ để xác định khoảng QT.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm cho đối tượng:

- Người quá mẫn với Ciprofloxacin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú.

- Trẻ em và thiếu niên đang lớn dưới 16 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

- Phổ biến rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

- Ít phổ biến:

+ Rối loạn hệ thống tạo máu và huyết: Tăng bạch cầu ái toan.

+ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn.

+ Rối loạn tâm thần: Tăng động.

+ Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ.

+ Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng, đầy hơi.

+ Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.

+ Rối loạn cơ xương khớp: Đau cơ xương, đau khớp.

+ Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

+ Rối loạn gan mật: Tăng Transaminase, tăng Bilirubin.

- Hiếm gặp:

+ Viêm gân Achille có thể dẫn đến đứt gân.

+ Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng.

Nếu gặp các tác dụng phụ trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

- Thuốc kháng acid chứa các ion kim loại Calci, Magie, nhôm tạo phức hợp càng cua với Ciprofloxacin dẫn đến giảm sự hấp thu của thuốc.

- Các chế phẩm chứa Sắt làm giảm hấp thu đáng kể Ciprofloxacin.

- Các thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Macrolid, thuốc chống loạn thần) làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.

- Probenecid cản trở sự bài tiết Ciprofloxacin ở thận. Dùng đồng thời Probenecid và Ciprofloxacin làm tăng nồng độ Ciprofloxacin trong huyết thanh.

- Sử dụng đồng thời Ciprofloxacin và các sản phẩm có chứa Omeprazole làm giảm nhẹ Cmax và AUC của Ciprofloxacin.

- Dùng đồng thời Ciprofloxacin và Theophylline có thể gây tăng nồng độ Theophylline huyết thanh làm tăng tác dụng và độc tính.

- Dùng đồng thời Ciprofloxacin và Phenytoin có thể thay đổi nồng độ Phenytoin trong huyết thanh làm tăng tác dụng và độc tính.

- Ciprofloxacin làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc kháng Vitamin K (Warfarin, Acenocoumarol, Phenprocoumon,...).

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai:

Không dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ có thai, chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không còn kháng sinh khác thay thế buộc phải dùng.

- Phụ nữ cho con bú:

Không dùng Ciprofloxacin đối với người đang cho con bú vì thuốc được tích lại trong sữa mẹ và có thể đạt đến nồng đủ gây độc trên trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng thuốc thì mẹ cần ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do tác động lên thần kinh gây chóng mặt, nhức đầu nên cần phải thận trọng khi sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Bệnh nhân cần kiểm tra bề mặt viên thuốc, không dùng khi thấy lớp bao phim không được bóng đều mà có vết nứt vỡ.

- Không tự ý ngưng sử dụng kháng sinh ngay khi đã hết các triệu chứng.

- Không uống sữa gần với thời gian uống thuốc.

Điều kiện bảo quản

- Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.

- Để xa tầm với của trẻ.

Thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Ciprofloxacin 500mg Imexpharm hiện đang có bán ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Thuốc dạng viên nén dễ sử dụng, tiện lợi mang theo khi di chuyển.

- Hiệu quả kháng khuẩn mạnh, nhanh với các bệnh nhiễm khuẩn nặng đã kháng nhiều kháng sinh khác.

Nhược điểm

- Có nhiều tác dụng phụ nguy hại đặc biệt trên sự phát triển của trẻ em, do đó không được dùng ở đối tượng này.

- Có nhiều tương tác thuốc đáng chú ý trên lâm sàng, cần phải thận trọng khi phối hợp thuốc.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-pms-ciprofloxacin-500mg-imexpharm-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ