aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Mirastad 30mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD STELLAPHARM - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

- Mirtazapin 30mg.

- Tá dược (tinh bột ngô, Magie Stearat, Titan Dioxide, Oxit sắt đỏ,...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Mirastad 30mg

Tác dụng của thành phần chính Mirtazapin

- Là chất đối kháng a2 tiền xinap, có tác dụng chống trầm cảm nặng và bắt đầu có hiệu lực sau 1-2 tuần điều trị. Nó làm tăng dẫn truyền thần kinh qua Noradrenalin và Serotonin. Cả 2 đồng phân của Mirtazapin đều có tác dụng chống trầm  cảm. Từ đó, giúp cải thiện các triệu chứng như u sầu, ức chế vận động, thay đổi tính khí,... 

- Chất này được dung nạp tốt và gần như không có tác dụng kháng Cholinergic hay tác dụng trên hệ tim mạch.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp bị bệnh trầm cảm nặng.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

- Nên uống 1 lần duy nhất vào buổi tối trước khi ngủ hoặc chia thành 2 lần (sáng 1, tối 1).

- Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

- Người lớn:

+ Khởi đầu dùng liều 15 hoặc 30mg/ngày, sau đó tăng dần để đạt đáp ứng tối đa. Liều hiệu quả thường dùng là 15 - 45mg/ngày.

+ Thường thuốc sẽ bắt đầu có hiệu lực sau 1 - 2 tuần. Điều trị đủ liều sẽ đạt đáp ứng lâm sàng trong 2 - 4 tuần. Nếu đáp ứng chưa đủ, tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không đạt đáp ứng trong 2 - 4 tuần tới, ngừng dùng thuốc.

+ Người bị trầm cảm nên dùng trong ít nhất 6 tháng.

+ Nên ngưng dùng thuốc từ từ sau quá trình điều trị.

- Người già: Dùng liều như người lớn. Tuy nhiên, khi hiệu chỉnh liều cần được theo dõi chặt chẽ hơn để đảm bảo an toàn.

- Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi vì chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu quả.

- Người suy gan, suy thận: Cần hiệu chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin < 40ml/phút.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần sát với liều dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình đã định. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

- Quá liều: Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến mất phương hướng, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp,... Cần tiến hành rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và theo dõi điện tâm đồ. Tốt hơn hết là gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho:

- Người có tiền sử bị mẫn cảm với Mirtazapin hay các thành phần tá dược của thuốc.

- Dùng phối hợp với các chất ức chế Monoamin Oxydase.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

- Rất thường gặp:

+ Tăng cân, ngon miệng.

+ Đau đầu, buồn ngủ.

+ Khô miệng.

- Thường gặp:

+ Mơ, mất ngủ, lo âu.

+ Chóng mặt, run rẩy.

+ Hạ huyết áp tư thế.

+ Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

+ Phát ban.

+ Đau lưng, đau khớp.

+ Toàn thân mệt mỏi.

- Ít gặp:

+ Hưng cảm, ảo giác, tăng động.

+ Dị cảm, ngất.

+ Hạ huyết áp.

+ Giảm cảm giác ở miệng.

- Hiếm gặp:

+ Hung hăng.

+ Viêm tụy.

+ Tăng hoạt tính Transaminase.

Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

- Rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh của rượu.

- Thuốc ức chế MAO: Dùng cách nhau ít nhất 2 tuần.

- Thuốc an thần: Làm tăng tác dụng an thần.

- Warfarin: Làm tăng chỉ số INR.

- Thuốc gây kéo dài khoảng QTC như chống loạn thần, kháng sinh,... dẫn đến kéo dài khoảng QT và/hoặc rối loạn nhịp tim.

- Cimetidin, các Azol chống nấm, Erythromycin,..: Tăng nồng độ và độc tính của Mirtazapin.

Trước và trong quá trình sử dụng, liệt kê tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để tránh được các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Hiện vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc cho đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

- Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm giảm sự tập trung và khả năng làm việc. Không nên dùng cho đối tượng này.

Lưu ý khác

- Thuốc chống trầm cảm có thể làm xấu đi tình trạng bệnh và làm tăng ý định tự tử.

- Không nên dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

- Việc dùng thuốc có thể gây ức chế tủy xương. Báo cho bác sĩ nếu người bệnh bị sốt, viêm miệng hay nhiễm trùng khác.

- Cần theo dõi sát khi dùng cho người bị: Động kinh, hội chứng não thực thể, suy gan, suy thận, bệnh tim, cao huyết áp, tiểu đường.

- Cần thận trọng khi dùng cho người bị: Glaucoma góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt.

- Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bị vàng da.

- Khi điều trị cho người bị loạn thần kinh hưng - trầm cảm đang ở giai đoạn trầm cảm, bệnh có thể chuyển qua giai đoạn hưng cảm.

- Thuốc không gây nghiện. Tuy nhiên, nếu dừng thuốc đột ngột có thể gây chóng mặt, lo âu, buồn nôn. Vì vậy, cần ngưng dùng thuốc từ từ.

- Các thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng biểu hiện nằm, ngồi không yên.

- Thành phần thuốc có chứa Lactose, không dùng cho người thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose - Galactose.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

- Giữ ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Thuốc Mirastad 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Mirastad 30mg đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng từ 175.000 VNĐ đến 190.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Có tác dụng tốt, giúp điều trị bệnh trầm cảm nặng hiệu quả, làm giảm đi các triệu chứng lo âu, u buồn, thường xuyên thay đổi tính khí,...

- Thuốc được dung nạp tốt.

Nhược điểm

- Có thể gây ra nhiều tương tác và tác dụng không mong muốn.

- Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Bài tiết được vào sữa mẹ.

- Giá bán khá đắt.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-mirastad-30mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Aticef 500mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

- Cefadroxil Monohydrat tương ứng với Cefadroxil 500 mg.

- Tá dược (Magie Stearat, bột Talc, Aerosil...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Aticef 500mg

Tác dụng của thành phần chính Cefadroxil

- Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ nhất, có tác dụng chống lại sự phát triển và phân đôi của vi khuẩn nhờ khả năng làm giảm tổng hợp thành tế bào của chúng. 

- Phổ kháng khuẩn: Các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus, Streptococcus, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Moraxella, Haemophilus influenzae,...

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở:

- Đường hô hấp: Viêm họng, viêm tai giữa, viêm thanh quản, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm màng phổi,...

- Đường tiết niệu : Viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

- Sinh dục: nhiễm khuẩn phụ khoa.

- Da - mô mềm:  Nhọt, viêm hạch bạch huyết, áp xe, loét do nằm lâu, viêm vú.

- Khác: Viêm cơ, viêm xương khớp, nhiễm khuẩn sản khoa.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

- Dùng trước hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng

- Trẻ trên 40kg và người lớn: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 - 2 viên.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và xương khớp: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Trường hợp nặng uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.

- Nhiễm khuẩn da - mô mềm: mỗi ngày uống 1 lần 2 viên.

- Trẻ trên 6 tuổi: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

- Người suy thận: cần hiệu chỉnh liều nếu độ thanh thải Creatinin < 50ml/ phút. Liều khởi đầu: uống mỗi lần 1 - 2 viên. Liều duy trì như sau:

+ Độ thanh thải Creatinin 0 - 10 ml/phút: uống mỗi lần 1 - 2 viên, cách nhau 36 tiếng.

+ Độ thanh thải Creatinin 11 - 25 ml/phút: uống mỗi lần 1 - 2 viên, cách nhau 24 tiếng.

+ Độ thanh thải Creatinin 26 - 50 ml/phút: Liều 500 - 1000 mg (1 - 2 viên), cách mỗi 12 giờ.

- Thời gian điều trị ít nhất từ 5 - 10 ngày.

- Hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra gần với liều dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp theo đúng như kế hoạch đã định. Không được uống gấp đôi liều.

- Quá liều: Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến tiêu chảy, buồn nôn, co giật. Cần tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp hỗ trợ. Tốt hơn hết là liên hệ với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho người có tiền sử bị mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và các thành phần tá dược của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

- Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.

- Ít gặp:

+ Tăng bạch cầu ái toan.

+ Mày đay, ngứa ngáy.

+ Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục.

+ Tăng Transaminase có hồi phục.

- Hiếm gặp:

+ Sốc phản vệ, sốt.

+ Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

+ Rối loạn tiêu hóa.

+ Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch.

+ Vàng da tắc mật, viêm gan.

+ Nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục.

+ Co giật, kích động.

+ Đau khớp,...

Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

- Cholestyramin: làm giảm hấp thu Cefadroxil.

- Probenecid: làm giảm thải trừ Cefadroxil.

- Furosemid, Aminoglycosid: làm tăng độc tính cho thận.

Trước và trong quá trình sử dụng, cần cung cấp thông tin về tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được hướng dẫn cách phối hợp khoa học nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Hiện vẫn chưa xác nhận được tính an toàn khi dùng cho các đối tượng này. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hiếm khi gây ảnh hưởng đến sự tập trung và khả năng làm việc. Có thể dùng an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

- Thận trọng khi dùng cho người nhạy cảm với Penicillin, người bị bệnh ở đường tiêu hóa, viêm đại tràng, tiêu chảy nặng.

- Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm. Ngưng sử dụng nếu gặp phải tình trạng này.

- Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ sơ sinh.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Thuốc Aticef 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Aticef 500mg đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng 35.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Có tác dụng tốt, giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.

- Hiếm khi gây ảnh hưởng xấu đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Nhược điểm

- Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm.

- Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ sơ sinh.

- Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và một vài tương tác thuốc.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-aticef-500mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Piramed 3g/15ml là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH SX Dược phẩm Medlac Pharma Italy.

Khu công nghiệp công nghệ cao I, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 ống x 15ml.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm.

Thành phần

Mỗi ống thuốc tiêm 15ml gồm:

- Piracetam 3000mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Piracetam trong công thức

- Piracetam có khả năng đảm bảo cho não và hệ thần kinh không bị thiếu oxy.

- Hoạt chất có khả năng làm giảm đi sự kết tập tiểu cầu và chống rung giật cơ, đặc biệt là ở tay và chân.

- Làm giảm độ dính của hồng cầu vào nội mạch của thành mạch máu, đồng thời tăng cường sự tổng hợp prostacyclin ở nội mạc.

- Giúp cải thiện tuần hoàn máu não và tình trạng trí tuệ suy giảm.

Chỉ định

Thuốc Piramed 3g/15ml được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Triệu chứng chóng mặt.

  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.

  • Nghiện rượu.

  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm.

  • Hỗ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguyên nhân từ vỏ não.

  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung, thay đổi khí sắc, chóng mặt, sa sút trí tuệ do nhồi máu não.

  • Ở trẻ em: Chứng khó đọc.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường tiêm tĩnh mạch khi bệnh nhân không thể dùng đường uống (khó nuốt hay hôn mê). 

- Dạng tiêm cần thực hiện bởi nhân viên y tế.

Liều dùng

- Điều trị rung giật cơ xuất phát từ vỏ não: Theo chỉ định của bác sĩ tùy vào tình trạng của bệnh nhân.

+ Liều khởi đầu 24g/ngày chia 2-3 lần trong 3 ngày đầu.

+ Nếu triệu chứng không thuyên giảm duy trì liều dùng trong 3-4 ngày. 

+ Khi đạt tác dụng điều trị nên giảm liều dần dần còn 1-2g/ngày trong 2-3 ngày trước khi dừng hẳn.

  • Điều trị chóng mặt, các triệu chứng thần kinh thực thể: 2,4-4,8g/ngày chia 2-3 lần. 

  • Điều trị nghiện rượu: 

  • Đợt cấp: 12g/ngày.

  • Liều duy trì: 2,4g/ngày.

- Trẻ em trên 8 tuổi: Liều 1,6g/lần x 2 lần/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi nhân viên y tế nên sẽ ít xảy ra tình trạng quên liều. Nếu không may gặp phải, cần phải thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý.

- Trường hợp quá liều: Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều khá cao. Chính vì vậy không cần thiết có các biện pháp xử trí khi dùng quá liều. 

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng trong những trường hợp sau:

- Dị ứng với Piracetam hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).

- Mắc hội chứng múa giật Huntington.

- Có tiền sử xuất huyết não.

- Bệnh nhân suy gan.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm:

Thường gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

  • Thần kinh: Mất ngủ, nhức đầu, dễ kích động, ngủ gà.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Chóng mặt.

  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ tư vấn.

 

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Gây kích thích, rối loạn giấc ngủ khi dùng kết hợp với hormon tuyến giáp T3 và T4.

- Warfarin: khi dùng cùng trong thời gian dài gây tăng thời gian prothrombin. 

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Piracetam có thể qua được nhau thai nên không nên dùng thuốc cho người mang thai.

Bà mẹ cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của Piracetam đối với trẻ bú sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc với bà mẹ đang cho con bú. 

Những người lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận ảnh hưởng đặc biệt của thuốc đối với người lại xe và vận hành máy móc. 

Điều kiện bảo quản

- Giữ ở nơi thông thoáng, tránh ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C. 

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc Piramed 3g/15ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Cải thiện chức năng của não và hệ thần kinh một cách hiệu quả.

- Ít xảy ra tương tác thuốc.

- Giá thành hợp lý.

- Được chỉ định cho nhiều độ tuổi khác nhau.

- Thuốc ít độc ngay cả khi dùng liều cao.

Nhược điểm

- Chưa có nhiều nghiên cứu chuyên sâu trên phụ nữ có thai và đang cho con bú, nên hạn chế sử dụng thuốc trên các đối tượng này. 

- Dạng tiêm cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-piramed-3g-15ml-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ