aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

Thuốc Difuzit 150mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 1 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa:

- Fluconazol 150mg.

- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

difuzit

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Fluconazol

- Fluconazol là thuốc chống nấm nhóm triazol.

- Cơ chế: ngăn cản tổng hợp ergosterol (sterol chủ yếu ở trong màng tế bào nấm), thay đổi tính thấm của tế bào nấm. Thuốc không có tác dụng tương tự lên sự tổng hợp cholesterol ở người.

Chỉ định

Thuốc Difuzit 150mg được dùng cho các trường hợp bệnh không dung nạp với các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Cụ thể các bệnh nhiễm nấm sau:

- Candida ở âm hộ-âm đạo.

- Candida ở miệng-hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng.

- Candida toàn thân nghiêm trọng khác như nhiễm Candida huyết, phổi, Candida phát tán.

- Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.

- Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma.

- Dự phòng: nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Bệnh nhân ung thư, hoặc bệnh AIDS.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được dùng theo đường uống.

- Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh nhân đã khỏi hẳn. Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.

- Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus cần phải điều trị lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.

Liều dùng

Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc. Có thể tham khảo liều dùng như sau:

Trẻ sơ sinh: 3-6 mg/kg/lần, cách 72 giờ/lần trong 2 tuần đầu sau khi sinh hoặc cách 48 giờ/lần 2-4 tuần sau sinh.

Trẻ em:

- Dự phòng: 3mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.

- Điều trị: trong trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12mg/kg/ngày, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600mg/ngày.

Người lớn: 

- Các trường hợp nhiễm nấm Candida:

+ Âm hộ - âm đạo: liều 1 viên/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, thời gian điều trị nên kéo dài từ 4-12 tháng.

+ Miệng-hầu: liều 1 viên/lần/ngày, trong 1-2 tuần.

+ Thực quản: liều 1 viên/lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

+ Nấm toàn thân: ngày đầu uống 3 viên/lần, tiếp theo uống 1 viên/lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

- Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus:

+ Ngày đầu uống 3 viên/lần những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính.

+ Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.

- Dự phòng nhiễm nấm:

+ Phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều 3 viên/lần/ngày.

+ Bệnh nhân được dự đoán là giảm bạch cầu hạt trầm trọng, phải bắt đầu uống thuốc dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu và tiếp tục 7 ngày nữa sau khi bạch cầu trung tính đã vượt quá ngưỡng 1000/mm3.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Nếu sử dụng quá liều thuốc Difuzit 15mg cần đưa người bệnh đến bệnh viện và giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ. Phải theo dõi triệu chứng lâm sàng, nồng độ Kali huyết và làm các xét nghiệm về gan thận.

Trong trường hợp quá liều trầm trọng, nên tiến hành thẩm tách máu.

Chống chỉ định

Không dùng trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc chống nấm nhóm azol (Ketoconazol, Miconazol, Clotrimazol) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ xảy ra với tần suất khoảng 5-30% khi dùng thuốc trên 7 ngày:

Thường gặp:

- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

- Tiêu hoá: nôn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp:

- Gan: tăng nhẹ men gan.

- Da: ngứa, nổi mẩn.

- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

- Da: tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens Johnson.

- Khác: sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, sốc phản vệ.

Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng thuốc Difuzit 150mg đồng thời với các thuốc sau có thể xảy ra tương tác:

- Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm Sulfonylure (Tolbutamid, Glyburid, Glipizid), Phenytoin (thuốc điều trị động kinh), Theophylin, Astemizol, thuốc chống đông nhóm Coumarin (Warfarin), thuốc kháng virus (Zidovudin), Cisaprid, Tacrolimus và Cyclosporin: khi dùng cùng nguy cơ làm tăng nồng độ các thuốc trên.

- Rifampicin: ảnh hưởng đến dược động học của 2 thuốc, làm giảm hấp thu và thời gian bán thải của thuốc, chú ý liều dùng.

- Thuốc có thể làm tăng nồng độ của Rifabutin khi dùng đồng thời.

Báo cho bác sĩ, dược sĩ các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh liều phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng cho đối tượng này khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

- Bà mẹ cho con bú: thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Chống chỉ định thuốc ở đối tượng này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30oC.

- Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

- Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Difuzit 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Hiệu quả cao với các trường hợp không dung nạp với các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng.

- Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản.

Nhược điểm

- Thuốc dùng đường uống nên nguy cơ gây tác dụng không mong muốn toàn thân.

- Chống chỉ định trên bà mẹ cho con bú.

- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Chưa có nhiều nghiên cứu đối với phụ nữ mang thai.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-difuzit-150mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Sporal 100mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Olic (Thailand) Ltd. - Thái Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 4 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa:

- Itraconazol 100mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Sporal 100mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Itraconazol

- Itraconazol là một dẫn chất Triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm, bao gồm cả nấm mốc và nấm da.

- Tác dụng chống nấm của thuốc tương tự các dẫn chất trong nhóm như Fluconazol và Ketoconazol, nhưng có phổ tác dụng rộng hơn Ketoconazol.

- Itraconazol có tác dụng ổn định trên lâm sàng.

- Cơ chế tác dụng: ức chế sinh tổng hợp Ergosterol trong màng tế bào nấm, từ đó tiêu diệt nấm.

Chỉ định

Thuốc Sporal 100mg được dùng cho các trường hợp:

- Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ.

- Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:

+ Nhiễm nấm ngoài da.

+ Nhiễm Candida ở miệng.

+ Lang ben.

+ Viêm giác mạc mắt do nấm.

- Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.

- Nấm toàn thân:

+ Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.

+ Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả.

+ Nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.

- Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được dùng theo đường uống, uống cả nang.

- Thời điểm uống: sau ăn khi ăn no để đạt được sự hấp thu tốt nhất.

Liều dùng

Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc.

Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ: 2 viên/lần/ngày trong 3 ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 1 ngày.

Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:

- Nhiễm nấm ngoài da: 2 viên/lần/ngày trong 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày trong 15 ngày.

- Lang ben: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 7 ngày.

- Nhiễm Candida ở miệng: 1viên/lần/ngày. Thời gian 15 ngày.

- Viêm giác mạc mắt do nấm: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 21 ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.

- Nhiễm nấm lòng bàn chân, bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoăc 1 viên x 1 lần/ngày trong 30 ngày.

Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men: có thể điều trị ngắt quãng hoặc liên tục:

- Điều trị ngắt quãng:

+ Một đợt điều trị: 2 viên/lần, 2 lần/ngày trong một tuần.

+ 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc.

+ Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.

- Điều trị liên tục: liều 200mg, 1 lần/ngày. Thời gian 3 tháng.

+ Nấm toàn thân: 1-2 viên/lần, 1-2 lần/ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ.

+ Nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Nếu quên liều, có thể bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với thời gian dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều:

- Nhìn chung, những triệu chứng được báo cáo khi quá liều giống với những biến cố bất lợi được báo cáo khi sử dụng thuốc.

- Điều trị:

+ Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ. 

+ Có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.

+ Không thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.

+ Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định

Thuốc Sporal 100mg không được dùng trong các trường hợp sau:

- Quá mẫn với Itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, Cisaprid, Dofetilide, Levacetylmethadol (Devomethadyl), Mizolastin, Pimozide, Quinidin, Sertindole và Terfenadin.

- Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin như lovastatin và simvastatin) được chuyển hóa bởi CYP3A4, triazolam và midazolam uống; các thuốc Ergot alkaloid như Dihydroergotamin, Ergohetrin (Ergonovin), Ergotamin và Methylergometrin (Methytergonovin), Nisoldipin vì có thể gây tăng nồng độ các thuốc trên khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và tác dụng phụ. 

- Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (QHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm trùng nặng. 

- Phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng).

- Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng thuốc nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị với SPORAL cho tới kỳ kinh kế tiếp.

Tác dụng không mong muốn

Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng phu thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Cụ thể:

Thường gặp: đau đầu; buồn nôn, đau bụng.

Ít gặp:

- Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.

- Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ù tai.

- Giảm bạch cầu, quá mẫn, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.

- Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.

- Ngứa, phát ban, nổi mày đay, tiểu rắt.

- Rối loạn cương dương, rối loạn kinh nguyệt, phù.

- Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, tăng kali máu, giảm kali máu, giảm Magie máu.

- Tình trạng lú lẫn, bệnh thần kinh ngoại biên.

- Choáng váng, ngủ gà, suy tim, suy thất trái, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù phổi, khàn tiếng, ho.

- Rối loạn dạ dày-ruột, suy gan, viêm gan, vàng da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.

- Đau cơ, đau khớp, suy thận, tiểu không kiểm soát, phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, mệt mỏi, ớn lạnh.

Rất hiếm: 

- Bệnh huyết thanh, phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ.

- Tăng triglycerid máu, run.

- Mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn.

- Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ).

- Suy tim sung huyết, khó thở.

- Viêm tụy.

- Nhiễm độc gan nặng (bao gồm suy gan cấp gây tử vong).

- Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng Creatine phosphokinase máu.

Tương tác thuốc

Do thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan bởi Cyp3A4 và ức chế mạnh Cyp3A4 nên có nguy cơ tương tác cao khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau:

- Các thuốc có thể làm giảm nồng thuốc trong huyết tương:

+ Những thuốc làm giảm acid dạ dày như hydroxid nhôm, hoặc những thuốc ức chế tiết acid dịch vị như thuốc đối kháng thụ thể H2 và ức chế bơm proton).

+ Dùng đồng thời Itraconazole với thuốc gây cảm ứng mạnh men CYP3A4 có thể làm giảm sinh khả dụng của Itraconazol và hydroxy-itraconazol đến một mức mà có thể làm giảm hiệu quả điều trị như: Kháng sinh (Isoniazid, Rifabutin, Rifampicin), chống co giật (Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin); kháng vius: (Efavirenz, Nevirapin).

- Các thuốc có thể làm tăng nồng độ thuốc Sporal 100mg trong huyết tương: 

+ Các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4.

+ Kháng sinh: Ciprofloxacin, Clarithromycin, Erythromycin.

+ Kháng virus: Darunavir dùng cùng Ritonavir và Fosamprenavir dùng cùng ritonavir, indinavir, ritonavir và telaprevir.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang ngoại trừ những trường hợp đe doạ tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai. Itraconazol được cho là có khả năng gây độc tính cho mẹ, phôi thai và gây dị tật thai nhi trên động vật thử nghiệm.

- Bà mẹ cho con bú: Chỉ một lượng rất nhỏ Sporal được tiết vào sữa người mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây phản ứng bất lợi như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30oC.

- Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Thuốc Sporal 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Phổ kháng nấm rộng.

- Điều trị hiệu quả đối với nấm toàn thân.

- Đường uống dễ sử dụng.

Nhược điểm

- Sử dụng hạn chế đối với đối tượng nhi, người già.

- Rất thận trọng dùng đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

- Nguy cơ tương tác thuốc cao.

Nguồn bài viết: BMGF.

Thuốc Nystatin 100000 IU đặt là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ nhôm xé x 12 viên.

Dạng bào chế

Viên nén đặt âm đạo.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

- Nystatin 100.000IU.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Nystatin

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Nystatin

- Nystatin là một thuốc kháng nấm, có cấu trúc polyen.

- Cơ chế tác dụng: Thuốc liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng, từ đó làm cho kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt, nấm bị tiếu diệt.

- Nystatin có tác dụng kìm nấm hay diệt nấm phụ thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể.

- Phổ tác dụng: thuốc diệt nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Thuốc không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và virus.

- Dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và hiếm gây kháng thuốc.

- Khi xảy ra kháng thuốc, đặc biệt là nấm Candida kháng nystatin thì cũng kháng các polyen chống nấm khác.

- Thuốc được dùng tại chỗ, không dùng để điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho các trường hợp nhiễm Candida âm đạo.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được dùng theo đường đặt âm đạo.

- Chú ý nên làm ẩm viên thuốc trước khi đặt bằng cách nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây.

- Cách đặt: đặt sâu vào âm đạo. Sau khi đặt nên nằm yên khoảng 15 phút để tránh bị rơi thuốc ra ngoài.

Liều dùng

Liều dùng nên theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo chế độ liều như sau:

- Liều dùng thông thường: 1-2 viên/ngày, vào buổi sáng và chiều trong 20 ngày liên tiếp.

- Sau đó đặt 1 viên vào buổi tối trong 4 ngày sau khi hết triệu chứng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng các liều tiếp theo như bình thường.

Quá liều: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, hãy thông báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc không được dùng trong các trường hợp mẫn cảm Nystatin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Trong một số trường hợp có thể gây kích ứng nhẹ ở niêm mạc khi đặt thuốc. Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ khi sử dụng thuốc để được tư vấn xử trí kịp thời.

Nếu xuất hiện quá mẫn, cần lập tức ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Sử dụng Nystatin đồng thời với Riboflavin phosphat có thể bị mất tác dụng kháng Candida albicans.

Do đó không phối hợp cùng. Hãy thông báo cho bác sĩ các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng để bác sĩ hướng dẫn, tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa biết rõ thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hay không, chưa có nguy cơ nào được báo cáo, tuy vậy không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Bà mẹ cho con bú: Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 25oC.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Nystatin 100000 IU đặt giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc đang được bán nhiều trên thị trường. Nếu bạn đang muốn có một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Khá an toàn, ít tác dụng phụ.

- Sử dụng đường đặt tại chỗ, hạn chế tác dụng không mong muốn toàn thân.

Nhược điểm

- Sử dụng đường đặt, bất tiện.

- Không dùng được cho nhiễm nấm toàn thân, chỉ có tác dụng tại chỗ.

- Chưa có nhiều nghiên cứu trên các đối tượng như phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-dat-nystatin-100000-iu-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ