Thuốc Atarax 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Piramal Healthcare UK Limited.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ 30 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim. 

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau đây:

- Hydroxyzine dichlorhydrate 25mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên: Calcium phosphate, lactose, magnesium stearate, maize starch, silicon dioxide and sodium lauryl sulfate.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Hydroxyzine

- Hydroxyzine dichlorhydrate là thành phần chính của thuốc, một chất đối kháng với histamin, làm giảm các ảnh hưởng của histamin tự nhiên sinh ra trong cơ thể. Do đó được sử dụng để điều trị các trường hợp dị ứng da như nổi phát ban hoặc chứng viêm da cơ địa.

- Đồng thời nó cũng làm ức chế hệ thần kinh trung ương nên cũng được dùng như một thuốc an thần điều trị chứng lo âu và căng thẳng. Ngoài ra có thể dùng kèm với các thuốc trong và sau khi gây mê phẫu thuật.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

- Ngứa dị ứng nổi mề đay ở người lớn và trẻ em

- Giảm lo âu căng thẳng ở người lớn. 

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

- Dùng đường uống, có thể uống kèm với thức ăn hoặc không, không dùng với các loại đồ uống có cồn. 

Liều dùng

- Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả. Ở cả người lớn và trẻ em trên 40kg, liều dùng hàng ngày không quá 100 mg một người một ngày đối với tất cả các chỉ định. 

- Ngứa do dị ứng: 

+ Người lớn: Bắt đầu với liều 25mg vào buổi tối, có thể dùng liều 25mg từ 3-4 lần trên một ngày.

+ Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Trẻ em nặng trên 40kg, liều tối đa một ngày là 2mg/kg/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng liều từ 15mg đến 25mg hằng ngày. Bác sĩ có thể tăng liều từ 50mg đến 100mg/ ngày phụ thuộc cân nặng của trẻ. 

- Điều trị lo âu căng thẳng ở người lớn: Liều từ 50-100mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Trong trường hợp quên liều, chỉ uống liều quên khi liều này còn cách xa liều tiếp theo. Bỏ qua liều quên khi liều này gần với liều tiếp theo. Không được dùng gộp liều vì nguy cơ quá liều nguy hiểm.

- Nếu bạn đã sử dụng quá liều, ngay lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trên các đối tượng dưới đây: 

- Đối với bệnh nhân dị ứng với Hydroxyzine, cetirizine, aminophylline, ethylenediamine hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. 

- Có tiền sử bệnh tim mạch hoặc nhịp tim rất thấp.

- Đang sử dụng thuốc về các bệnh tim mạch.

- Kali hoặc magie máu giảm.

- Hen suyễn.

- Rối loạn chuyển hóa (đau dạ dày, táo bón, nước tiểu đổi màu).

- Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú, hoặc phụ nữ đang có ý định mang thai.

- Vì Atarax chứa đường sữa. Do đó nếu bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc ít có tác dụng phụ, thường các trường hợp không nghiêm trọng. Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp:

- Buồn ngủ, mất tập trung, mất phương hướng, khó giữ thăng bằng và phối hợp vận động.

- Thay đổi nhịp tim, hạ huyết áp. 

- Miệng có cảm giác khô đắng, khô mũi, hầu họng. 

Tương tác thuốc

- Không phối hợp với các thuốc an thần gây ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giãn cơ. 

- Thuốc có thể tương tác với các thuốc khác như thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc tim mạch, sốt rét thuốc điều trị ung thư, HIV hoặc AIDS.

- Ngoài ra thận trọng khi dùng cùng với một số vitamin như vitamin D3 và B12, một số sản phẩm có nguồn gốc dược liệu.

- Không sử dụng đồ uống có cồn khi dùng thuốc. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Khuyến cáo không dùng thuốc trên phụ nữ có thai, những người đang dự định có thai hay bà mẹ đang cho con bú. Do chưa có dữ liệu đầy đủ chứng minh tính an toàn trên các đối tượng này và thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Do có tác dụng phụ là gây buồn ngủ, mất tập trung, gây mất thăng bằng phối hợp nên không dùng thuốc khi đang lái xe,vận hành máy móc, hoặc phải làm việc trên cao.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

- Nhiệt độ từ 15-25 độ C.

- Để xa tầm với của trẻ em. 

Thuốc Atarax 25mg mua ở đâu? giá bao nhiêu? 

Thuốc Atarax 25mg được bán tại các quầy thuốc nhà thuốc trên cả nước. Để được  mua thuốc chất lượng tốt với giá ưu đãi và được tư vấn sử dụng đúng cách xin hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline. 

Review của khách hàng về sản phẩm

Ưu điểm

- Tác dụng nhanh và hiệu quả.

- An toàn, ít tác dụng phụ.

Nhược điểm

- Giá thành cao.

- Nhiều tương tác thuốc cần thận trọng khi dùng phối hợp.

- Không dùng được cho các đối tượng nhạy cảm như phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú.