aoc benhtieudem.com.vn itsme f-idol.vn https://seotime.edu.vn/duoc-lieu-duoc-co-truyen.f38/ caodangvtc.edu.vn

2017年07月

Hoạt chất : Methylpresnisolon 
Sử dụng Fastcort Tab.16mg trong trường hợp Bất thường chức năng vỏ thượng thận. - Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư.

THÀNH PHẦN
Methylpresnisolon 16mg Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 
- Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu, tăng canxi máu liên quan đến ung thư.
CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG
- Người lớn: khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
- Trẻ em: Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Hoạt chất : Ibuprofen 
Thuốc có hiệu quả giảm đau tốt trong hầu hết các chứng đau thông thường : đau đầu, đau răng, đau trong lúc kinh kỳ, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và sau mổ.

THÀNH PHẦN 
Ibuprofen
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Thuốc Mofen Tab.400mg có hiệu quả giảm đau tốt trong hầu hết các chứng đau thông thường : đau đầu, đau răng, đau trong lúc kinh kỳ, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và sau mổ.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
Uống 1 –2 viên, uống sau bữa ăn, 4 – 6 giờ dùng một lần. Không dùng quá 6 viên trong 1 ngày trừ trường hợp có chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
Quá mẫn với thành phần của thuốc 
Có thai & cho con bú. Trẻ em < 12 t. Chảy máu đường tiêu hoá, loét dạ dày-tá tràng, lupus ban đỏ hệ thống, suy thận.
THẬN TRỌNG 
Tháo kính áp tròng trước khi nhỏ mắt
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Nói chung thuốc dễ dung nạp, các tác dụng phụ thường nhẹ.
- Nếu như có các triệu chứng như khó thở, đau bụng, phân có máu, nôn, mẩn ngứa thì ngừng dùng thuốc
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Medopharm - ẤN ĐỘ

 

Điều trị viêm, ngứa, mẩn đỏ, sốt cỏ khô và các vấn đề về da khác (ví dụ, côn trùng cắn, dị ứng và eczema)

THÀNH PHẦN
Fluticasone propionate 0.5 mg/2ml
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Flixotide Neb. 0,5mg/2ml Điều trị viêm, ngứa, mẩn đỏ, sốt cỏ khô và các vấn đề về da khác (ví dụ, côn trùng cắn, dị ứng và eczema).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Fluticasone có dạng kem dưỡng da, thuốc mỡ để dùng cho da, thường được dùng 1-2 lần/ ngày để điều trị hầu hết các bệnh ngoài da. Như với các thuốc corticosteroid khác, nên ngưng thuốc khi kiểm soát được tình trạng bệnh.
Để tránh tác dụng phụ không mong muốn, thuốc corticoid nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất có thể để đạt được kết quả mong muốn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chưa 2 túi x 5 ống nebule
NHÀ SẢN XUẤT 
Glaxosmithkline Pte Ltd- Austalia

Hoạt chất : Diclofenac natri 
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong viêm khớp mạn tính, bệnh cứng khớp đau.Giảm đau sau mổ, cơn đau nửa đầu.

THÀNH PHẦN 
Diclofenac natri
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH 
Gynmerus 100mg Điều trị dài hạn các triệu chứng trong viêm khớp mạn tính, bệnh cứng khớp đau.
Giảm đau sau mổ, cơn đau nửa đầu.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG 
Người lớn: 50mg-150mg chia làm các liều (chỉ với viên đạn hàm lượng 50mg, 100mg) Liều tối đa của diclofenac natri là 150mg, có thể dùng dạng kết hợp ví dụ như viên nén với viên đạn (chỉ với viên đạn 50mg).
Nên đặt một viên mỗi ngày vào sâu trong hậu môn, tốt nhất là sau khi đại tiện. Thời gian sử dụng nên tuân theo sự chỉ định của bác sỹ.
- Trẻ em: không dùng cho trẻ em.
- Cách dùng:
Viên đạn nên được đặt vào hậu môn càng sâu càng tốt, vào buổi tối, sau khi đại tiện.
1. Trước khi đặt thuốc, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh vùng hậu môn bằng xà phòng nhẹ và nước ấm, rửa kỹ. Sau đó làm khô nhẹ nhàng bằng cách thấm với giấy vệ sinh hoặc vải mềm.
2. Lấy 1 viên thuốc từ vỉ thuốc.
3. Loại giấy bọc viên thuốc bằng cách giữ viên thuốc thẳng đứng và cẩn thận bóc giấy đều đặn hai bên của viên thuốc. Tránh cầm thuốc quá lâu vì viên thuốc được điều chế để chảy ở nhiệt độ cơ thể.
4. Bệnh nhân đặt thuốc nên nằm ngửa hoặc nghiêng về một bên với hậu môn mở rộng.
5. Nhẹ nhàng đẩy viên thuốc vào hậu môn. Dùng đầu ngón tay để hoàn thành việc đặt thuốc.
6. Nếu cần thiết, bệnh nhân nên kẹp hai mông trong 30-60 giây để giữ viên thuốc đúng vị trí.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH 
- Quá mẫn đã biết với hoạt chất hay tá dược của thuốc. 
- Như các kháng viêm không steroid khác, Diclofenac sodium không được chỉ định cho bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 5 viên
NHÀ SẢN XUẤT 
Farmaprim Srl

Cây hoàng cầm
Tên khoa học là: Radix Scutellariae.
Thuộc họ hoa môi – Lamiaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây hoàng cầm

Hoàng cầm thuộc loại cây thân thảo, sống nhiều năm. Thân có 4 cạnh, các lá mọc đối dài và rộng. Phiến lá hình mũi mác hẹp, gần như không cuống, mép nguyên và có lông.
Hoa hình môi và có màu xanh lơ. Ở ngọn, hoa mọc hướng về 1 phía. Mỗi nách có 1 hoa.

Bộ phận dùng:

Rễ cây hoàng cầm.

Thu hái:

Lấy rễ vào mùa xuân hoặc mùa thu.
Rễ đào về, cắt bỏ rễ con, đem phơi đến gần khô thì đập bỏ lớp vỏ ngoài rồi lại phơi khô.

Đặc điểm của dược liệu:

Dược liệu hình chuỳ, có vết tích của rễ con, có thớ gố vặn. Mặt ngoài dược liệu có màu vàng thẫm, giòn, dễ bẻ. Khi bẻ ra , bên trong có màu vàng, ở giữa có lõi màu nâu hay các vụn mục màu nâu đen.
Nếu ẩm, mặt bẻ dược liệu sẽ chuyển sang màu xanh vàng.
Vị dược liệu đắng.

Chế biến:

Rễ hoàng cầm được ngâm nước 1 lúc vớt ra, để thành đống qua 1 đêm cho mềm sau đó thái lát phơi khô.
Chú ý : không nên phơi dược liệu lâu dưới nắng to, khi đó màu dược liệu sẽ bị sẫm.
Chế “ tửu hoàng cầm”: hoàng cầm thái lát, đem tưới rượu cho ướt rồi trộn đều, dùng lửa nhỏ sao qua rồi lấy ra phơi khô.
100g hoàng cầm cần 10 -15 g rượu.
Chế “ hoàng cầm thán” : hoàng cầm thái lát, đem sao ở lửa cho đến khi cháy xém nhưng vẫn tồn tính, phun nước vào sau đó lấy ra phơi khô.

Thành phần hoá học:

Rễ có chứa các flavonoid như baicalein, baicalin, oroxylin A, baicalein – 7 – O – glucosid,…. Ngoài ra còn có tanin.

Công dụng:

Rễ hoàng cầm có công dụng hạ nhiệt, giảm các triệu chứng của bệnh cao huyết áp, làm chậm nhịp tim.
Tác dụng làm giảm co thắt cơ trơn ruột, an thần, kháng khuẩn.
Dạng cồn thuốc để chữa cao huyết áp, mất ngủ, đau đầu.
Dùng kéo dài không thấy tác dụng phụ.
Hoạt chất Baicalein trong hoàng cầm đã được chiết xuất và chuyển dạng este phosphat, dùng trong chữa các bệnh dị ứng.
Y học dân tộc, hoàng cầm dùng để chữa sốt, mụn nhọt, tiêu chảy, chảy máu cam, động thai.

↑このページのトップヘ